Nhiệm vụ, Quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HĐND và UBND Thị trấn Bát Xát
Nhiệm vụ, Quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của HĐND và UBND Thị trấn Bát Xát
Họ
và tên
|
Điện
thoại
|
Chức
vụ
|
Email
|
Đơn
vị
|
Phan Văn Lân
|
02143.501.178
|
Bí thư, Chủ tịch HĐND
|
pvlan-batxat@laocai.gov.vn
|
UBND thị trấn Bát Xát
|
Nguyễn Việt Cường
|
0912.555.222
|
Phó Bí Thư, Chủ tịch UBND
|
nvcuong-batxat@laocai.gov.vn
|
UBND thị trấn Bát Xát
|
Nguyễn Văn Lực
|
0986.605.642
|
Phó Chủ tịch UBND
|
nvluc-batxat@laocai.gov.vn
|
UBND thị trấn Bát Xát
|
Nguyễn Văn Hạnh
|
01686.132.663
|
Phó bí thư Đảng ủy
|
nvhanh-batxat@laocai.gov.vn
|
UBND thị trấn Bát Xát
|
Phạm Thị Hòa
|
0984.244.456
|
Phó Chủ tịch HĐND
|
pthoa-batxat@laocai.gov.vn
|
UBND thị trấn Bát Xát
|
Nhiệm vụ, Quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chính quyền địa phương ở thị
trấn Quy định tại Điều 65,66,67,68,69,70,71 Mục 3 Chương III của Luật số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc Hội về Luật “Tổ chức chính quyền địa
phương.
cụ thể:
Mục 5: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở THỊ TRẤN
Điều 65. Chính quyền địa phương ở thị trấn
Chính quyền địa
phương ở thị trấn là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân thị trấn
và Ủy
ban nhân dân thị trấn.
Điều 66. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa
phương ở thị trấn
1. Tổ chức và
bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn thị trấn.
2. Quyết định
những vấn đề của thị trấn trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.
4. Chịu trách
nhiệm trước chính quyền địa phương ở huyện về kết quả thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn.
5. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của
Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị trấn.
Điều 67. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thị trấn
1. Hội đồng
nhân dân thị trấn gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở thị trấn bầu
ra.
Việc xác định
tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thị trấn được thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 32 của Luật này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân thị trấn gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân thị trấn. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị trấn là đại biểu Hội
đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng
nhân dân thị trấn thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng
nhân dân thị trấn gồm Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy
viên của các Ban của Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân thị trấn quyết định.
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân thị
trấn hoạt động kiêm nhiệm.
Điều 68. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân
thị trấn
1. Ban hành
nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thị
trấn.
2. Bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân thị trấn; bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên
Ủy
ban nhân dân thị trấn.
3. Quyết định
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách thị trấn;
điều chỉnh dự toán ngân sách thị trấn trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết
toán ngân sách thị trấn. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
4. Giám sát
việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của
Hội đồng nhân dân thị trấn; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy
ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn
bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
5. Lấy phiếu
tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng
nhân dân thị trấn bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
6. Bãi nhiệm
đại biểu Hội đồng nhân dân thị trấn và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân
dân thị trấn xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
7. Bãi bỏ một
phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy
ban nhân dân thị trấn.
Điều 69. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân thị
trấn
Ủy ban nhân dân thị trấn gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách
quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân thị trấn loại I có không quá hai Phó Chủ tịch; thị trấn
loại II và loại III có một Phó Chủ tịch.
Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thị trấn
1. Xây dựng,
trình Hội đồng nhân dân thị trấn quyết định các nội dung quy định tại khoản 1 và
khoản 3 Điều 68 của Luật này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân
dân thị trấn.
2. Tổ chức thực
hiện ngân sách địa phương.
3. Thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
Điều 71. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thị trấn
1. Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 36 của Luật này.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện quy hoạch phát
triển hạ tầng đô thị, xây dựng, giao thông, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi
trường, không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn thị trấn.
3. Quản lý
dân cư trên địa bàn thị trấn theo quy định của pháp luật.